Hôm nay, cùng Lệ Hyundai so sánh trang bị tính năng trên 4 phiên bản xe Hyundai Elantra. Trong bài viết này Lệ Hyundai sẽ giúp chủ xe dễ dàng lựa chọn phiên bản phù hợp với mình.
Hyundai Elantra được Hyundai TC Motor lắp ráp và phân phối tại Việt Nam với 4 lựa chọn phiên bản Elantra 1.6 MT – Elantra 1.6 AT – Elantra 2.0 AT – Elantra Sport 1.6 T-GDi. Hyundai Elantra là dòng xe trang bị nhiều tùy chọn động cơ- hộp số và mức giá bán cạnh tranh ở phân khúc xe sedan hạng C, với những đối thủ như Kia Cerato, Mazda 3, Honda Civic, Toyota Altis…
Là dòng xe bán chạy nhất ở phân khúc xe hạng C, Hyundai Elantra được người dùng ưa chuộng nhờ kiểu dáng thiết kế đẹp, trang bị tiện nghi và an toàn hấp dẫn trong tầm giá bán mềm, vận hành kinh tế. Các phiên bản xe Hyundai Elantra có những khác biệt động cơ-hộp số và các trang bị tính năng tương ứng ở giá bán phù hợp với nhu cầu sử dụng khác nhau.
1. Giá bán xe Hyundai Elantra
- Elantra 1.6 MT - 580 triệu đồng
- Elantra 1.6 AT - 655 triệu đồng
- Elantra 2.0 AT - 699 triệu đồng
- Elantra Sport 1.6 T-GDi - 769 triệu đồng
Ghi chú:
- Giá trên chưa bao gồm chi phí lăn bánh, biển số, đăng kiểm, lệ phí đường bộ…
|
LƯU Ý: GIÁ TRÊN CHƯA BAO GỒM GIẢM GIÁ & KHUYẾN MÃI
QUÝ KHÁCH VUI LÒNG GỌI HOTLINE ĐỂ CÓ GIÁ TỐT NHẤT
KHUYẾN MÃI HẤP DẪN: GIẢM GIÁ, BẢO HIỂM, PHỤ KIỆN, LÃI SUẤT THẤP
Hotline: 0907 201 600
2. Khác nhau giữa Hyundai Elantra 1.6MT và 1.6AT
Hai phiên bản Hyundai Elantra động cơ 1.6L có mức giá bán mềm, là phiên bản bán chạy nhất của Elantra. Bên cạnh khác biệt ở trang bị hộp số MT-AT, mức chênh lệch giá giữa hai mẫu xe đến từ những trang bị tính năng như:
- Khác nhau ngoại thất: Mâm xe, gương chiếu hậu gập điện, cảm biến gạt mưa
- Khác nhau nội thất: Chất liệu ghế, hệ thống điều hòa, trang bị cửa sổ trời
- Trang bị an toàn: Các hệ thống an toàn Cân bằng điện tử ESC, ổn định thân xe điện tử VSM, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, kiểm soát chống trượt TCS, cảm biến áp suất lốp, túi khí an toàn
3. Những trang bị tiêu chuẩn trên hai phiên bản Hyundai Elantra động cơ 1.6
Những trang bị tính năng tiêu chuẩn trên cả hai phiên bản động cơ 1.6 của Hyundai Elantra khá hấp dẫn trong tầm giá bán khi so với các đối thủ trong phân khúc xe hạng C
- Đèn trước Halogen, Đèn LED chạy ban ngày, đèn xe tự động bật tắt
- Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
- Cốp sau mở điều khiển từ xa
- Vô-lăng và cần số bọc da, vô-lăng tích hợp các nút bấm điều khiển
- Giải trí màn hình cảm ứng 7 inch, tương thích Apple Carplay kết nối USB/AUX/Bluetooth, âm thanh 6 loa
- Cửa gió hàng ghế sau
- Khởi động bằng nút bấm và chìa khoá thông minh
- Lựa chọn 3 chế độ lái Eco/ Comfort/ Sport
- Tính năng an toàn: Phanh ABS/EBD, camera lùi, cảm biến lùi, cảm biến áp suất lốp
4. Khác nhau giữa Hyundai Elantra 2.0AT và Sport 1.6 Turbo
Hình nội thất Hyundai Elantra 2.0 AT
Hai phiên bản cao cấp Hyundai Elantra có sự khác biệt ở động cơ 2.0L-1.6L Turbo, hộp số tự động 6 cấp - số ly hợp kép 7 cấp và một số tính năng trên phiên bản cao cấp nhất Elantra 1.6Turbo như:
- Lẫy chuyển số trên vô-lăng
- Gương chiếu hậu trong xe chống chói
- 7 túi khí an toàn
Những trang bị tính năng đáng chú ý trên hai phiên bản cao cấp Hyundai Elantra 2.0AT - Sport 1.6 Turbo
Hình Hyundai Elantra 2.0 AT
hình Hyundai Elantra 1.6 Turbo
- Đèn trước LED
- Cảm biến gạt mưa tự động
- Ghế xe bọc da cao cấp
- Điều hòa tự động 2 vùng độc lập, lọc khí ion
- Cửa sổ trời chỉnh điện
- Ghế lái chỉnh điện 10 hướng
- Sưởi hàng ghế trước
- Sạc không dây chuẩn Qi
- Tính năng an toàn: Cảm biến áp suất lốp, cảm biến trước, điều khiển hành trình, túi khí an toàn 6 túi khí (1.6AT-2.0AT), 7 túi khí (1.6Turbo)
Hyundai Elantra có kích thước tổng thể 4.620 x 1.800 x 1.450 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm xe 150 mm. Trang bị động cơ và hệ truyền động trên các phiên bản xe Hyundai Elantra bao gồm:
- Động cơ xăng 1.6L (công suất 128 mã lực, mô-men xoắn 155 Nm), đi kèm số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp
- Động cơ xăng 2.0L (công suất 156 mã lực, mô-men xoắn 196 Nm), đi kèm số tự động 6 cấp
- Động cơ xăng 1.6L Turbo (công suất 204 mã lực, mô-men xoắn 265 Nm), đi kèm số tự động ly hợp kép 7 cấp.
Với những khác biệt và chênh lệch giá ở các phiên bản, mỗi phiên bản bán ra hướng đến những khách hàng với nhu cầu sử dụng xe khác nhau, dưới đây 1 số nhu cầu của từng phiên bản xe Elantra anh chị tham khảo nhé!
- Elantra 1.6 MT - Phù hợp với khách hàng mua xe chạy dịch vụ, xe taxi công nghệ nhưng yêu cầu trang bị tính năng trên xe tương đối đầy đủ, không gian ghế ngồi rộng rãi. Elantra MT cũng phù hợp với những khách hàng mua xe gia đình sử dụng ở những nơi có điều kiện giao thông thông thoáng
- Elantra 1.6 AT/2.0 AT - Phù hợp với khách hàng mua xe gia đình, yêu cầu trang bị tính năng đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng, trang bị an toàn đầy đủ
- Elantra Sport 1.6 T-GDi - Phù hợp với những khách hàng trẻ yêu thích trải nghiệm thể thao, khả năng vận hành mạnh mẽ ở mức giá phổ thông, trang bị
- tiện nghi và an toàn tốt